Một chiếc lăn con được truyền 1 vận tốc ban đầu 2 m/s theo phương ngang. Biết khối lượng xe \(m=500g\), lực cản bằng \(1,5N\)
a. Tính gia tốc xe
B. Quãng đường lớn nhất xe đi được.
Một xe lăn có khối lượng m = 500g, được truyền một vận tốc từ A để xe chuyển động theo quán tính trên đường ngang có hệ số ma sát 0,1 và khi đi được quãng đường AB = 6m thì động năng tại B = 1J.
a) Tính vận tốc truyền cho xe lăn tại A và vận tốc tại B?
b) Sau khi đến B xe lăn tiếp tục xuống một mặt phẳng BC = 4m và nghiêng góc 30o so với mặt phẳng ngang. Xác định vận tốc của xe lăng tại C nếu:
- Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng
- Với hệ số ma sát 0,1
Help me
Thanks trc
Một xe lăn có khối lượng m = 500g, được truyền một vận tốc từ A để xe chuyển động theo quán tính trên đường ngang có hệ số ma sát 0,1 và khi đi được quãng đường AB = 6m thì động năng tại B = 1J.
a) Tính vận tốc truyền cho xe lăn tại A và vận tốc tại B?
b) Sau khi đến B xe lăn tiếp tục xuống một mặt phẳng BC = 4m và nghiêng góc 30o so với mặt phẳng ngang. Xác định vận tốc của xe lăng tại C nếu:
- Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng
- Với hệ số ma sát 0,1
Help me
Thanks trc
a, đổi 500g = 0,5 kg
vận tốc tại A : v0 , vận tốc tại B: v
Ta có: p = mv => v = p/m = 1/0.5 = 2 m/s
Theo định luật II niu-tơn:
N = P => N =mg => Fms = \(\mu\)mg
Mà -Fms = ma => a = \(\dfrac{-F_{ms}}{m}\)= -1 m/s2
=> v2 - v02 = 2as => v0 = 4 m/s
1. Chiếc xe tải kéo chiếc xe con có khối lượng m = 2 tấn bởi lực F nằm ngang từ trạng thái nghỉ. Xe con chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường ngang và đi được quãng đường s = 20 m thì đạt vận tốc v = 36 km/h.
a) Tính độ lớn của lực kéo. Bỏ qua mọi lực cản.
b) Trong thực tế, lực cản tác dụng vào xe con có độ lớn Fc = 500 N. Tìm lại lực kéo xe con để xe con có được gia tốc như ở câu a.
Một chiếc xe có khối lượng là 1 tấn chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng 0. Sau 10s xe đạp có tốc độ 36km/h. a) Tính gia tốc và quãng đường xe đi được trong 10s đó
b) Cho Fms=200N. Hãy tính Ams, Ap
c) Tính công của lực kéo động cơ
Một chiếc xe có khối lượng m = 20kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang. Lấy
g=10m/s2. Lực kéo nằm ngang F = 100N , lực cản Fc= 60N. Tính:
_ Gia tốc của xe.
_ Quãng đường xe đi được trong 10 s. Cho vận tốc đầu bằng 15m/s.
Một xe ô tô khối lượng m = 2 t ấ n chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200 m thì đạt được vận tốc v = 72 k m / h . Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10 m / s 2 .
A. – 200 kJ
B. –500kJ
C. –300kJ
D. –100kJ
+ Theo định luật II Niwton:
P → + N → + F → m s + F → k = m a →
+ Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
F k − F m s = m a ; − P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Vậy: F k = m a + F m s = m a + k P = m ( a + k g )
Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 20 2 − 0 2 2.200 = 1 m / s 2
Lực kéo của động cơ ô tô là:
F k − m ( a + k g ) = 2000 . 1 , 5 = 3000 N .
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên
quãng đường s là: A = F k . s = 600 . 000 J = 600 k J
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = − F m s . s = − k m g . s = − 200 . 000 J = − 200 k J
Chọn đáp án A
Một xe ô tô khối lượng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200m thì đạt được vận tốc v = 72km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10m/s2.
Theo định luật II Newton ta có: P → + N → + F m s → + F k → = m a →
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
F k − F m s = m a và − P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Vậy : Fk = ma +Fms = ma + kP = m(a + kg)
Gia tốc chuyển động của ô tô:
− P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Lực kéo của động cơ ô tô là: Fk – m (a + kg) = 2000.1,5 = 3000N.
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên quãng đường s là:
A = Fk.s = 600.000J = 600kJ
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = -Fms.s = -kmg.s = - 200.000J = - 200kJ
Dưới tác dụng của một lực F (có độ lớn F không đổi) theo phương ngang, xe chuyển động không vận tốc đầu và đi được quãng đường 2,5 m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250 g lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường 2 m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát, khối lượng của xe là
A. 15 kg.
B. 1 kg.
C. 2 kg.
D. 5 kg.
Một con lắc đơn gồm 1 dây nhẹ, không giãn dài l=0,8m, đầu trên của dây được gắn cố định tại I, còn đầu dưới gắn vật có khối lượng m=0,2kg. Từ vị trí cân bằng người ta truyền cho vận tốc ban đầu có độ lớn vo và có phương vuông góc với dây. Biết gia tốc trọng trường là g=10m/s2. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật
a. Biết v0=5m/s. Tính vận tốc và lực căn của dây khi dây treo có phương nằm ngang.
b. Vận tốc vo phải có giá trị như thế nào để vật chuyển động tròn trong mặt phẳng thẳng đứng quanh I.
c. Nếu ban đầu con lắc được treo trên một chiếc xe lăn đang đứng yên có khối lượng M=0,4 kg xe có thể chuyển động không ma sát trên sàn ngang. Biết vo= 10m/s . Tính vận tốc cảu vật và của xe lăn khi vật ở vị trí cao nhất.